BẢNG QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN ỐNG THÉP

Tại Viêt Nam. Thị trường có nhiều đơn vị nhập khẩu ống thép, ống inox, van công nghiệp và phụ kiện như bích, co, tê,… ở rất nhiều nước trên thế giới. Do ở một số nước ở các châu lục khác nhau nên tiêu chuẩn hoặc cách sử dụng bảng đơn vị tính cũng khác nhau. Do đó có nhiều sự nhầm lẫn về cách quy đổi các tiêu chuẩn đối với nhau. Trên thực tế, hiện tại Việt Nam gồm có 3 đơn vị đo đường kính ống thép được sử dụng thông dụng như sau: DN (A), Phi (mm) và Inch (“)

 “DN” là gì?

DN là đường kính trong danh nghĩa.

Ví dụ DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm.

Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, (ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm…).

Nhiều người thường nhầm rằng ống DN15 tức là ống phi 15mm, nhưng không phải.

Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.

Đường kính trong (mm) = ĐK ngoài (mm) – Schedule (độ dày thành ống “mm”) x2

“Phi” là gì?

Phi: đường kính ngoài danh nghĩa.

Tương tự như cách tính tiêu chuẩn ống của “DN”. Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là Phi “Ø”, tức là mm (ví dụ phi 21 thì đó được hiểu là 21mm).

Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống.Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống theo từng tiêu chuẩn khác nhau. Ở Việt Nam chúng ta thường làm tròn số để gọi Phi “Ø” cho dễ dàng.

Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường lượng ước tròn là Phi Ø 21.

“Inch” là gì?

Một đơn vị cũng thường được dùng, đó là Inch (viết tắt là ký hiệu “), là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Đây là đơn vị chiều dài, được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và phổ biến ở Canada. Đối với ngành ống thép ở Việt Nam thường dùng để diễn tả độ dài hay độ dày thành ống.

Quy đổi: 1 inch = 25,4 mmm = 0,0254 m

Ví dụ: ½”, ¾” 1”, 2”, 4”, 8”,….

Độ dày thành ống (Schedule)

Được đi kèm chỉ số danh định Schedule hay Sched hoặc viết tắt là SCH là thông số thể hiện độ dày thành ống và cũng như đường kính ngoài của ống thì tùy theo tiêu chuẩn khác nhau mà độ dày cũng khác nhau.

Ví dụ như: ống thép đúc Sch40, sch80 , sch120, sch160

– Nhiều người sẽ hay bị nhầm trong việc quy đổi từ Inch ra DN hoặc Phi và ngược lại.

– Việc dễ nhầm lẫn này, có lẽ sẽ được khắc phục bằng bảng quy đổi, và các thông số cụ thể như bảng dưới đây:

Bảng Tiêu Chuẩn Kích Thước Ống

Bảng này ứng với một số tiêu chuẩn như: ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME…

Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

Inch DN ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)
SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS
6 10,29 mm 0,889 mm 1,245 mm 1,448 mm 1,727 mm 2,413 mm
¼ 8 13,72 mm 1,245 mm 1,651 mm 1,854 mm 2,235 mm 3,023 mm
10 17,15 mm 1,245 mm 1,651 mm 1,854 mm 2,311 mm 3,200 mm
½ 15 21,34 mm 1,651 mm 2,108 mm 2,769 mm 3,734 mm 7,468 mm
¾ 20 26,67 mm 1,651 mm 2,108 mm 2,870 mm 3,912 mm 7,823 mm
1 25 33,40 mm 1,651 mm 2,769 mm 3,378 mm 4,547 mm 9,093 mm
32 42,16 mm 1,651 mm 2,769 mm 2,972 mm 3,556 mm 4,851 mm 9,703 mm
40 48,26 mm 1,651 mm 2,769 mm 3,175 mm 3,683 mm 5,080 mm 10,160 mm
2 50 60,33 mm 1,651 mm 2,769 mm 3,175 mm 3,912 mm 5,537 mm 6,350 mm 11,074 mm
65 73,03 mm 2,108 mm 3,048 mm 4,775 mm 5,156 mm 7,010 mm 7,620 mm 14,021 mm
3 80 88,90 mm 2,108 mm 3,048 mm 4,775 mm 5,486 mm 7,620 mm 8,890 mm 15,240 mm
90 101,60 mm 2,108 mm 3,048 mm 4,775 mm 5,740 mm 8,077 mm 16,154 mm

Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)

Inch DN
mm
ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)
SCH 5 SCH 10 SCH 20 SCH 30 SCH 40

STD

SCH 60 SCH 80 SCH 100 SCH 120 SCH 140 SCH 160
4 100 114,30 mm 2,108 mm 3,048 mm 4,775 mm 6,020 mm 7,137 mm 8,560 mm 11,100 mm 13,487 mm
115 127,00 mm 6,274 mm 9,017 mm
5 125 141,30 mm 2,769 mm 3,404 mm 6,553 mm 9,525 mm 12,700 mm 15,875 mm
6 150 168,28 mm 2,769 mm 3,404 mm 7,112 mm 10,973 mm 14,275 mm 18,263 mm
8 200 219,08 mm 2,769 mm 3,759 mm 6,350 mm 7,036 mm 8,179 mm 10,312 mm 12,700 mm 15,062 mm 18,237 mm 20,625 mm 23,012 mm

Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)

Inch DN
mm
ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)
SCH 5s SCH 5 SCH 10s SCH 10 SCH 20 SCH 30
10 250 273,05 mm 3,404 mm 3,404 mm 4,191 mm 4,191 mm 6,350 mm 7,798 mm
12 300 323,85 mm 3,962 mm 4,191 mm 4,572 mm 4,572 mm 6,350 mm 8,382 mm
14 350 355,60 mm 3,962 mm 3,962 mm 4,775 mm 6,350 mm 7,925 mm 9,525 mm
16 400 406,40 mm 4,191 mm 4,191 mm 4,775 mm 6,350 mm 7,925 mm 9,525 mm
18 450 457,20 mm 4,191 mm 4,191 mm 4,775 mm 6,350 mm 7,925 mm 11,100 mm
20 500 508,00 mm 4,775 mm 4,775 mm 5,537 mm 6,350 mm 9,525 mm 12,700 mm
24 600 609,60 mm 5,537 mm 5,537 mm 6,350 mm 6,350 mm 9,525 mm 14,275 mm

 

Inch Độ dày thành ống (mm)
SCH 40s SCH 40 SCH 60 SCH 80s SCH 80 SCH 100 SCH 120 SCH 140 SCH 160
10 9,271 mm 9,271 mm 12,700 mm 12,700 mm 15,062 mm 18,237 mm 21,412 mm 25,400 mm 28,575 mm
12 9,525 mm 10,312 mm 12,700 mm 12,700 mm 17,450 mm 21,412 mm 25,400 mm 28,575 mm 33,325 mm
14 9,525 mm 11,100 mm 15,062 mm 12,700 mm 19,050 mm 23,800 mm 27,762 mm 31,750 mm 35,712 mm
16 9,525 mm 12,700 mm 16,662 mm 12,700 mm 21,412 mm 26,187 mm 30,937 mm 36,500 mm 40,462 mm
18 9,525 mm 14,275 mm 19,050 mm 12,700 mm 23,800 mm 29,362 mm 34,925 mm 39,675 mm 45,237 mm
20 9,525 mm 15,062 mm 20,625 mm 12,700 mm 26,187 mm 32,512 mm 38,100 mm 44,450 mm 49,987 mm
24 9,525 mm 17,450 mm 24,587 mm 12,700 mm 30,937 mm 38,887 mm 46,025 mm 52,375 mm 59,512 mm

 

Chú thích: Bài viết này mang hình thức chia sẻ thông tin, mang tính chất tham khảo. Nếu có thiếu có thiếu xót gì mong quý bạn đọc lượng thứ.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích được Quý vị đang có thắc mắc về vấn đề được nêu trên.