Inox 304 là một biến thể của lớp 18-8 cơ bản, inox 302, với hàm lượng crom cao hơn và hàm lượng carbon thấp. Carbon thấp giảm thiểu crom cacbua do hàn và nó nhạy cảm với sự ăn mòn giữa các hạt.
Trong nhiều trường hợp, nó có thể được sử dụng trong điều kiện “như mối hàn”, trong khi inox 302 phải được tôi để giữ lại điều kiện chống ăn mòn phù hợp.
Inox 304L là một biến thể carbon thấp của inox 304 với tối đa 0,03% hàm lượng carbon và loại bỏ carbide do hàn. Kết quả là, hợp kim này có thể được sử dụng trong điều kiện ăn mòn nghiêm trọng , có khả năng chống ăn mòn tinh giới (ăn mòn tại biên giới hạt).
Inox 304L có tính chất cơ học thấp hơn một chút so với inox 304.
Các loại sản phẩm hiện có của Inox 304 và inox 304L gồm inox cuộn cán nóng, inox cuộn cán nguội, inox thanh.
Inox 304 được dùng để sản xuất đồ gia dụng (bồn rửa, ống dẫn nước trong nhà, hệ thống làm nóng nước, bồn tắm, lò hơi và các vật dụng khác), phụ tùng xe hơi (cần gạt nước, bộ giảm thanh, tấm ốp,…), dụng cụ y tế, vật liệu xây dựng, một số ngành công nghiệp (hóa chất, chế biến thực phẩm, dệt may) và một vài bộ phận của tàu biển.
Trong khi đó inox 304L được dùng làm một số máy móc và dụng cụ trong ngành công nghiệp hóa chất, than, dầu khí đỏi hỏi khả năng chống ăn mòn biên giới hạt cao; sử dụng làm vật liệu xây dựng, làm các bộ phận kháng nhiệt và những bộ phận mà khó khăn khi thực hiện xử lý nhiệt, dùng làm bồn LNG.
THÀNH PHẦN
Inox 304 (%) Inox 304L (%)
______________________________________________
Carbon 0.08 max. 0.03 max.
Mangan 2.00 max. 2.00 max.
Phốt pho 0.045 max. 0.045 max.
Sul-fur 0.030 max. 0.030 max.
Silicon 0.75 max. 0.75 max.
Crom 18.00-20.00 18.0-20.0
Nickel 8.00-12.00 8.0-12.0
Nitrogen 0.10 max. 0.10 max.
Sắt Cân bằng Cân bằng
CHI TIẾT
Các loại Inox 304 và inox 304L do Quang Minh cung cấp ra thị trường có những chi tiết sau đây:
Inox 304 Inox 304L
__________________________
AMS 5513 AMS 5511
ASTM A 240 ASTM A 240
ASTM A 666 ASTM A 666
TÍNH CHẤT CƠ HỌC
Tính chất cơ nhiệt tiêu biểu
Độ giãn dài
UTS 0.2% YS % in 2″ Độ cứng
ski (MPa) ksi (MPa) (50.8 mm) Rockwell
Inox 304L 85 (586) 35 (241) 55 B80
Inox 304 90 (621) 42 (290) 55 B82
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Tỷ trọng, 0.29 lbs/in3
8.03 g/cm3
Điện trở, microhm-in (microhm-cm)
68°F (20°C) – 28.4 (72)
1200°F (659°C) – 45.8 (116)
Nhiệt dung riêng, BTU/lb/°F (kJ/kg•K)
32 – 212°F (0 – 100°C) – 0.12 (0.50)
Dẫn nhiệt, BTU/hr/ft2/ft/°F (W/μm•K)
tại 212°F (100°C) – 9.4 (16.2)
tại 932°F (500°C) – 12.4 (21.4)
Hệ số giãn nở nhiệt, in/in/°F (μm/m•K)
32- 212°F (0 – 100°C) – 9.4 x 10-6(16.9)
32- 600°F (0 – 315°C) – 9.6 x 10-6(17.3)
32-1000°F (0 – 538°C) –10.2 x 10-6 (18.4)
32-1200°F (0 – 649°C) –10.4 x 10-6 (18.7)
Độ từ thẩm, H = 200
Ơxtet, tôi luyện – tối đa 1.02.
Môđun đàn hồi, KSI (MPa)
28.0 x 103 (193 x 103) trong áp lực
11.2 x 103 (78 x 103) trong sự xoắn
Phạm vi nhiệt độ nóng chảy ° F (° C) – 2550 – 2650 (1399 – 1454)
TÍNH CHỐNG ĂN MÒN
Inox 304 và inox 304L có tính kháng tuyệt vời trong một loạt các môi trường khắc nghiệt như khí quyển, hóa chất, dệt may, dầu khí và các ngành công nghiệp thực phẩm bị phơi nhiễm.
KHÁNG OXI HÓA
Nhiệt độ tối đa mà inox 304 và inox 304L có thể tiếp xúc liên tục nằm ngoài khả năng được đánh giá, khoảng 1650°F (899°C). Khi cho tiếp xúc liên tục, nhiệt độ tiếp xúc tối đa là khoảng 1500°F (816°C).
XỬ LÝ NHIỆT
Inox 304 phi kích hoạt bằng xử lý nhiệt. Tôi luyện ở nhiệt độ 1900 – 2050°F (1038 – 1121°C), sau đó cần làm mát nhanh chóng. Phần dải mỏng có thể được làm mát bằng không khí, nhưng chủ yếu nên làm nguội bằng nước lạnh để giảm thiểu tiếp xúc trong các khu vực có kết tủa cácbua (carbide).
Ứng suất tôi luyện: các bộ phận làm lạnh nên được làm giảm ứng suất ở 750°F (399°C) từ 30 phút đến 2 giờ.
ĐỊNH HÌNH
Inox 304 và inox 304L có khả năng kéo dài rất tốt. Sự kết hợp của chúng về sức oằn thấp và độ giãn cao cho phép thành công trong việc hình thành các hình dạng phức tạp. Tuy nhiên, các lớp inox này sẽ cứng lại nhanh chóng. Để giảm bớt áp lực sản xuất trong những việc định hình phức tạp hoặc kéo sợi, các phần này nên được tôi luyện đầy đủ hoặc giảm ứng suất tôi luyện càng sớm càng tốt sau khi được định hình.
KHẢ NĂNG HÀN
Lớp inox austenitic thường được hàn bằng các phản ứng tổng hợp và kháng kỹ thuật phổ biến. Đặc biệt cần nghiên cứu để tránh việc các mối hàn “nứt nóng” bằng việc đảm bảo sự hình thành của ferrite tại mỏ hàn. Inox 304 và inox 304L thường được coi là hợp kim phổ biến nhất của lớp inox này. Khi cần sử dụng đẫy hàn, AWS E / ER inox 308, inox 308L hoặc 347 thường được chỉ định. Inox 304 và inox 304L thường xuất hiện nhiều trong tài liệu tham khảo và để biết thêm thông tin có thể tham khảo bằng cách này.
CHUYỂN ĐỔI SANG MÉT
Dữ liệu trong bài viết này được trình bày theo đơn vị thông thường của Mỹ. Tương đương số liệu ước tính có thể thu được bằng cách thực hiện các phép tính sau:
Chiều dài (inch đến mm) – nhân với 25.4. (x 25.4)
Độ bền (KSI đến megapascals hoặc meganewtons mỗi mét vuông) – nhân với 6.8948 (x 6.8948)
Nhiệt độ (Độ F sang độ C) – (°F – 32) nhân với 0.5556 (x 0.5556)
Mật độ (pounds trên mỗi inch khối sang kg trên mét khối) – Nhân với 27,670 (x 27,670)