Mặt bích là gì? Cấu tạo và phân loại mặt bích

1. Mặt bích là gì?

Mặt bích (tiếng anh là Flange) là một phụ kiện đường ống có hình tròn, vuông được dùng để nối hai đường ống lại với nhau hoặc cũng có thể dùng để bịt đường ống ngăn dòng chảy lưu thông.

Mặt bích là phương pháp kết nối ống được sử dụng phổ biến chỉ sau phương pháp hàn. Bởi ưu điểm khi nối bằng mặt bích: dễ dàng tháo lắp, sửa chữa và bảo trì hệ thống đường ống khi có sự cố xảy ra.

Thông thường, một kết nối ống thép sử dụng mặt bích sẽ có ba thành phần riêng biệt và độc lập dù có liên quan tới nhau gồm có:

*Mặt bích

*Đệm Gioăng cao su

*Bu long

2. Tiêu chuẩn mặt bích

2.1. Tiêu chuẩn mặt bích là gì?

Để có thể đảm bảo và kiểm soát được các thông số, áp lực làm việc cũng như nhiệt độ làm việc thích hợp của mặt bích mà người ta nghiên cứu và đưa ra các bộ thông số, kích thước và chất liệu của mặt bích để sản xuất bích thép, bích inox theo tiêu chuẩn.

Vậy tiêu chuẩn mặt bích là gì?

Tiêu chuẩn mặt bích là bộ thông số về kích thước tiêu chuẩn, được nghiên cứu để sử dụng trong công nghệ sản xuất mặt bích thép, mặt bích inox. Các loại bích tiêu chuẩn sẽ đảm bảo được các thông số chịu áp suất làm việc của hệ thống có thể hoạt động tốt trong mức nhiệt độ nhất định.

2.2. Các bộ tiêu chuẩn mặt bích

Một số bộ tiêu chuẩn mặt bích thông dụng hiện nay, được công nhận và áp dụng làm quy chuẩn trên toàn thế giới đó là:

*Tiêu chuẩn của Hoa Kỳ: ANSI*Tiêu chuẩn của Đức: DIN

*Tiêu chuẩn của Anh: BS

*Tiêu chuẩn của Nhật: JIS

3. Chất liệu mặt bích

Chất liệu thường được sử dụng trong sản xuất mặt bích đó là:

*Thép carbon (Carbon Steel): ASTM A105, ASTM A350 LF1/2, ASTM A181*Thép hợp kim thấp (Low Alloy Steel): ASTM A182F1 /F2 /F5 /F7 /F9 /F11 /F12 /F22

*Thép không gỉ (Stainless Steel): ASTM A182F6 /F304 /F304L /F316 /F316L/ F321/F347/F348

*Vật liệu khác: Đồng, nhựa…

4. Phân loại các loại mặt bích thông dụng trong hệ thống đường ống

4.1. Phân loại mặt bích theo vật liệu

4.1.1. Mặt bích Inox (304 và 316)

Mặt bích Inox thường được sử dụng trong những môi trường bị ăn mòn, có hoá chất và nhiệt độ cao.

Vật liệu bằng Inox 304 thường được sử dụng nhiều nhất bởi giá thành mặt bích inox tương đối rẻ. Đối với các hệ thống đường ống chuyên dùng cho các nhà máy thực phẩm, hệ thống đường ống yêu cầu tiêu chuẩn cao hơn thường là mặt bích inox 316L.

*Ưu điểm của mặt bích Inox: Mặt bích đẹp, sang bóng, hạn chế tối đa ăn mòn hoá học…

*Nhược điểm: Giá thành mặt bích inox 316 tương đối cao

4.1.2. Mặt bích thép

Mặt bích thép là loại bích được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường.

Vật liệu mặt bích thép được làm từ thép đen hoặc sắt, loại mặt bích thép thường được sử dụng trong hệ thống đường ống nước thải hoặc khí nén…Mặt bích thép có thể nhận biết dễ dàng bằng mắt thường sẽ thấy lớp sơn màu hoặc mặt bích có màu đen.

*Ưu điểm của mặt bích thép: Giá thành tương đối rẻ, phù hợp với hệ thống khí nén và hệ thống HVAC…

*Nhược điểm: Sau một thời gian sử dụng có thể xuất hiện tình trạng bị rỉ sét (do quá trình ôxi hoá).

4.1.3. Mặt bích bằng đồng

Mặt bích đồng được làm từ đồng thau, do làm bằng đồng giá thường cao hơn Inox nên bích đồng ít được sử dụng đại trà, cũng hiếm khi gặp ở trong các nhà máy. Mặt bích đồng được sử dụng cho các môi trường chất ăn mòn hoá học cao mà các loại mặt bích khác không đáp ứng được thì buộc phải sử dụng mặt bích đồng.

*Ưu điểm: Chống ăn mòn hoá học tốt, sử dụng được trong nhiều môi trường khác nhau.

*Nhược điểm: Giá thành tương đối cao.

4.1.4. Mặt bích bằng nhựa

Mặt bích nhựa PVC được chế tạo bằng cách ép khuôn nhựa. Mặt bích nhựa thường được dùng trong các hệ thống ống nhựa PVC, giữa mặt bích và đường ống được dán chặt bằng keo PVC. Hai mặt bích được nối với nhau bằng bu lông.

Mặt bích nhựa PVC thường được sử dụng phổ biến trong hệ thống đường ống nước dân dụng, công trình nước thải, ngành vệ sinh thực phẩm…

*Ưu điểm: Dễ dàng lắp đặt và sửa chữa. Dùng cho hệ thống bơm hóa chất, dung dịch axit vì không bị ăn mòn hóa học

*Nhược điểm: Khả năng chịu va đập kém, chỉ làm việc tốt ở nhiệt độ 100 độ C trở xuống.

Ngoài các loại mặt bích trên còn có mặt bích gang, nhôm…nhưng ít được sử dụng.

4.2. Phân loại theo kiểu kết nối

4.2.1. MẶT BÍCH REN – Threaded Flanges (TF)

Mặt bích ren Threaded flange là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng mối ghép ren: mặt bích là ren trong còn ống là ren ngoài.

Mối ghép ren khá yếu và dễ rò rỉ khi phải chịu áp lực cao. Mặt bích ren – Threaded flange là loại mặt bích được dùng trong các đường ống mà tại đó việc hàn nối không thể thực hiện được. Thường được sử dụng cho đường ống có kích thước nhỏ và các khu vực dễ cháy mà việc hàn là rất nguy hiểm.

Khi sử dụng mặt bích ren cần lưu ý đến độ dày thành ống. Thành ống dày giúp dễ dàng gia công bước ren mà không làm mỏng ống gây đứt gãy vị trí nối ren với mặt bích.

4.2.2. Mặt bích hàn bọc đúc – Socket Weld Flange (SW)

Mặt bích hàn bọc đúc – Socket Weld flange là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng duy nhất một mối ghép hàn ở một phía. Thường được sử dụng cho đường ống có kích thước nhỏ, áp lực và nhiệt độ thấp.

Khác với mặt bích hàn cổ – Welding Neck flange, ống được đưa vàobên trong mặt bích Socket Weld cho đến khi đầu ống cách phần bọc đúc một khoảng vừa phải (khoảng cách này gọi là expansion gap) và mối hàn điền đầy (filled weld) được thực hiện ở phần tiếp xúc bên ngoài của mặt bích và thân ống.

Chú ý: Mặt bích hàn bọc đúc là mặt bích không được dùng để hàn gắn kết trực tiếp với phụ kiện fitting.

4.2.3. Mặt bích hàn trượt – Slip-on Flange (SO)

Không có phần bọc đúc như mặt bích Socket Weld flange. Mặt bích hàn trượt Slip-on flange có đường kính trong lớn hơn đường kính ống một chút để có thể trượt thoải mái trên đường ống.

Mặt bích hàn trượt Slip-on flange là loại mặt bích gắn kết với đường ống bằng cách hàn cả mặt ngoài và mặt trong mặt bích. Mối hàn điền đầy mặt ngoài (filled weld outside) được thực hiện ở phần tiếp xúc bên ngoài của mặt bích và thân ống tương tự như mối hàn của mặt bích socket weld.

Chú ý: Mặt bích hàn trượt là mặt bích không được dùng để hàn gắn kết trực tiếp với phụ kiện fitting

4.2.4. Mặt bích hàn cổ – Welding Neck Flange (WN)

Mặt bích hàn cổ là loại mặt bích có cổ và cổ được hàn với đầu ống hoặc phụ kiện fitting bằng phương pháp hàn vát mép (butt weld – hàn chữ V).

Mặt bích hàn cổ là lựa chọn phổ biến cho các hệ thống đường ống áp lực cao do sự chắc chắn của mối hàn butt weld và thiết kế mặt bích giúp giảm tránh việc tập trung áp suất.

Mặt bích hàn cổ thường được chế tạo bằng phương pháp rèn. Mỏng hơn so với hầu hết các mặt bích khác cùng kích thước ống. Nhưng nó thật sự vững chắc, tin cậy và hiệu quả.

4.2.5. Mặt bích mù – Blind Flange (BF)

Mặt bích mù Blind flange là loại mặt bích phổ biến. Không có lỗ ở giữa và thường được sử dụng để đóng kín các đầu ống chờ tạm thời mà có thể tháo lắp trở lại dễ dàng bất cứ lúc nào.

Mặt bích mù được sử dụng làm kín các đường ống. Giúp cho quá trình thử áp hệ thống tiến hành một cách dễ dàng hơn.

5. Mua mặt bích ở đâu?

Nhằm đáp ứng các nhu cầu trong ngành công nghiệp, lắp đặt các hệ thống đường ống nước, khí, hơi. Chúng tôi chuyên cung cấp các loại mặt bích thép, bích inox 304 theo tiêu chuẩn: JIS 10K, JIS 20K, BS PN10, BS PN16, ANSI #150LB…

Sản phẩm đầy đủ chứng chỉ chất lượng Co/Cq, đa dạng chủng loại và kích thước. Ngoài ra chúng tôi nhận ra công theo yêu cầu các loại bích thép không theo tiêu chuẩn. Chế tạo bích thép theo tiêu chuẩn có áp suất lớn, kích thước lớn không có sẵn.